Thời gian gần đây, người nuôi tôm đang phải đối mặt với nhiều khó khăn như cơ sở hạ tầng chưa đồng bộ, quy trình sản xuất còn rời rạc, thời tiết khắc nghiệt, dịch bệnh bùng phát thường xuyên,… Trong đó, chất lượng tôm giống luôn là vấn đề khiến bà con đau đáu suy nghĩ. Bởi một con giống chất lượng, khỏe mạnh sẽ quyết định đến 50 – 60% sự thành công của vụ nuôi. Cùng Bio Blue Việt Nam tìm hiểu “Kinh nghiệm lựa chọn tôm giống chất lượng cho vụ nuôi”.
Để xác định đâu là tôm giống chất lượng, người nuôi cần nắm rõ nguồn gốc tôm giống từ đâu, quy trình nuôi ra sao và được cho ăn loại thức ăn gì?
– Nguồn tôm thẻ bố mẹ: Tôm bố mẹ được nuôi và cho sinh sản không quá 04 tháng kể từ lúc nhập về trại sản xuất; có đầy đủ thức ăn tươi sống như dời, hàu, mực… Tôm bố mẹ phải đầy đủ dinh dưỡng thì nguồn nauplius mới khỏe mạnh.
– Quy trình nuôi: Tính từ ngày tôm đẻ đến giai đoạn P12 (kích cỡ 1,1- 1,2cm) có thời gian từ 22- 25 ngày tùy vào nhiệt độ môi trường là tôm phát triển bình thường. Ưu tiên cho các quy trình nuôi không sử dụng kháng sinh, hóa chất để phòng và trị bệnh.
– Sử dụng thức ăn: Ưu tiên tôm giống được cho ăn các loại: tảo tươi, luân trùng, copepoda, artemia… Thực phẩm cho ấu trùng là những loại có thương hiệu, đảm bảo chất lượng và uy tín cao.
– Nuôi quảng canh cải tiến, nuôi tôm sinh thái, nuôi tôm xen ghép: Chọn tôm có kích cỡ lớn, bơi nhanh hay vùi tốt để phù hợp với điều kiện tự nhiên, chống chọi với địch hại.
– Nuôi thả mật độ cao, nuôi ao đất, ao chỉ trải bạt bờ, điều kiện an toàn sinh học chưa cao, ảnh hưởng của thời tiết: Chọn tôm thẻ có nguồn gốc kháng bệnh (mùa lạnh chọn tôm kháng với bệnh WSSV, IHHNV; mùa nắng nóng chọn tôm kháng với EMS, AHPNS).
– Nuôi tôm trải bạt, nuôi siêu thâm canh, điều kiện an toàn sinh học cao: Chọn tôm sạch bệnh và có tốc độ tăng trưởng nhanh. Nhưng cũng tùy vào điều kiện môi trường và thời tiết mà chọn dòng tôm sạch bệnh hay kháng bệnh.
Đánh giá bằng cảm quan là phương pháp đơn giản và dễ thực hiện nhất đối với người nuôi. Về kích cỡ tôm giống, cần chọn tôm sú tối thiểu PL15 (tương ứng chiều dài 12mm), tôm thẻ chân trắng tối thiểu PL12 (tương ứng chiều dài 9-11mm).
Trong khi đó, đánh giá qua kính hiển vi cần chuẩn bị kính hiển vi, vợt nhỏ đường kính 30mm, ống hút để bắt tôm. Bắt ngẫu nhiên khoảng 30 – 50 con tôm PL đưa lên kính hiển vi và quan sát.
Dưới đây là 1 số tiêu chí của cả 2 phương pháp trên:
TIÊU CHÍ | TÔM GIỐNG CHẤT LƯỢNG TỐT | TÔM GIỐNG CHẤT LƯỢNG KÉM |
KÍCH CỠ | Kích cỡ tôm tương ứng với tuổi tôm (PL10 phải có lớn hơn 9mm) | Kích cỡ tôm nhỏ so với tuổi tôm |
ĐỒNG ĐỀU | Mức độ chênh lệch dưới 5% | Mức độ chênh lệch trên 5% |
HỆ SỐ CV | Tỉ lệ phân đàn dưới 10% | Phân đàn với nhiều kích cỡ khác nhau |
TÔM BỊ SINH VẬT BÁM | Vỏ tôm bóng, sạch | Vỏ tôm dơ, bị bám bẩn, đặc biệt là nấm và động vật nguyên sinh |
CHẤT LƯỢNG ĐƯỜNG RUỘT | To, thẳng, đều từ đầu đến đuôi, ruột đầy thức ăn. Ruột tôm co bóp mạnh, đều | Nhỏ, không đều, có đoạn to, đoạn nhỏ, ruột rỗng thức ăn. Ruột tôm co bóp yếu, không đều |
PHẢN XẠ VÀ HOẠT ĐỘNG | Tôm bơi nhanh, bám thành, ngược chiều dòng nước. Tôm phản xạ khi nghe thấy tiếng động | Tôm bơi lờ đờ, trôi theo dòng nước hoặc tụ lại ngay giữa chậu. Tôm không phản xạ khi nghe thấy tiếng động |
SỐC ĐỘ MẶN | Tôm khỏe sau khi bị sốc độ mặn, tỉ lệ chết dưới 10% | Tôm bị sốc độ mặn với tỉ lệ chết cao trên 10% |
HOẠI TỬ | Không hoại tử bất kỳ bộ phận nào trên cơ thể | Hoại tử một số bộ phận trên cơ thể |
DỊ HÌNH | Tôm không cong thân, đụt râu | Tôm bị dị hình hoặc có tỉ lệ di hình cao |
KÍCH THƯỚC, MÀU GAN TỤY | Các tế bào sắc tố ở phần bụng thường xuất hiện dưới dạng những đốm nhỏ hình sao. Tôm có gan tụy to và có nhiều giọt mỡ. Kiểm tra đốt bụng kế đuôi, nếu độ dày cơ thịt gấp 4 lần ruột thì tốt. | Tôm có gan tụy nhỏ, màu trắng, ít giọt mỡ, có các tế bào sắc tố lan rộng thành những vạch nối tiếp nhau phía dưới phần bụng. |
Real Time – PCR là công nghệ xét nghiệm hiện đại nhất thế giới hiện nay. Nhờ vào công nghệ này, 7 bệnh nguy hiểm trên tôm theo kiến nghị của Tổ chức Thú y Thế giới đã được tầm soát dễ dàng.
Tôm giống được đánh giá chất lượng khi vượt qua đầy đủ các xét nghiệm và cho ra kết quả âm tính với các bệnh nguy hiểm: đốm trắng, hoại tử gan tuỵ cấp tính, vi bào tử trùng EHP bằng phương pháp Real Time – PCR.
Tôm giống BS22 của Bio Blue Việt Nam đều được thực hiện các xét nghiệm nghiêm ngặt trước khi xuất ra thị trường. Đảm bảo nguồn tôm giống chất lượng, an toàn nhất cho quý bà con.
Tôm giống Bio Blue đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của 1 tôm giống chất lượng gồm: 100% sạch bệnh – Tăng trưởng nhanh – Kháng bệnh tốt – Về size lớn trong ngắn ngày – Đem đến hiệu quả kinh tế cao.
1. Đảm bảo an toàn sinh học
Khu vực nuôi luôn được vệ sinh bằng quy trình đặc biệt nhằm loại bỏ hoàn toàn vi sinh vật có hại trong vật dụng và bể chứa
2. Kiểm soát nguồn nước nuôi tôm
Nguồn nước lấy từ biển Đông cách 23 hải lý và được xử lý qua 2 giai đoạn: Xử lý thủy hóa và Lọc tinh sâu bằng hệ thống xử lý nước hiện đại
3. Dinh dưỡng, thức ăn cho tôm
Kiểm soát nguồn thức ăn cho tôm bố mẹ và tôm post bằng nguồn thức ăn nhập khẩu, cho đời nguồn tôm giống khỏe mạnh nhất
4. Ươm nuôi ấu trùng quy trình khép kín
4 giai đoạn của ấu trùng được chăm sóc bằng quy trình đặc biệt: Chủ động nguồn tảo tươi và Artemia bằng công nghệ riêng của Bio Blue Việt Nam
5. Kiểm soát chất lượng Tôm post
Tôm phải vượt qua 12 tiêu chí xét nghiệm hiển vi và 6 tiêu chí xét nghiệm Real Time – PCR để đảm bảo nguồn tôm giống khỏe mạnh nhất
Hy vọng những chia sẻ trên của Bio Blue Việt Nam có thể giúp bà con lựa chọn được tôm giống chất lượng cho vụ nuôi mới. Chúc bà con có vụ nuôi bội thu. Và sớm gặp mọi người ở những bài chia sẻ tiếp theo!
Với mong muốn mang đến cho quý khách hàng những kiến thức tốt nhất phục vụ cho nuôi tôm, BIO BLUE cùng với đội ngũ chuyên gia kinh nghiệm nhiều năm trong ngành tôm luôn sẵn sàng tư vấn, chăm sóc và chia sẻ giải pháp cho quý bà con trên mọi miền đất nước. Liên hệ ngay với chúng tôi qua sđt: 0833 333 355 để được tư vấn miễn phí từ các chuyên gia hàng đầu nuôi tôm
Văn phòng công ty: 13 đường DD5, phường Tân Hưng Thuận, quận 12, TP.HCM
Nhà máy SX: KCN Xuyên Á, xã Mỹ Hạnh Bắc, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An
Khu SX giống:
CN1: Ấp Đông Thành, xã Đông Hải, huyện Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh
CN2: Thôn Khánh Tường, xã Tri Hải, huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận
Hotline: 0833 333 355